Y học và đời sống

Đông y chữa chứng cảm mạo giáp thực

  • Tác giả : Phạm Hằng (ghi)
(khoahocdoisong.vn) - Theo Y học cổ truyền trẻ em bị ngoại cảm phong hàn nội nhiệt (cảm mạo giáp thực) phần nhiều do nội thương ăn uống đình trệ, bên ngoài lại bị phong hàn gây bệnh cảm mạo giáp thực. 

Bệnh thường biểu hiện, người sốt nóng, sợ lạnh, nhức đầu không buồn ăn, hay nôn ọe ra nước chua, đi giải ít đại tiện bí, bụng nóng và đau tức. Bệnh để lâu không chữa trong bụng thực tích kết lại không tiêu, phong hàn ở ngoài không giải được, chính khí ngày một suy, tà khí ngày một mạnh, bụng ngày một đầy căng, người càng sốt càng sợ lạnh, lúc này mà công tà thì e tổn thương đến chính, bệnh này bổ chính thì e nuôi thêm tà, bệnh rất khó chữa vậy. Sau đây là một số bài thuốc đông y chữa bệnh cảm mạo giáp thực:

1- Nếu cảm mạo bụng đầy không nhiệt… phép trị: giải biểu, kiện tỳ, hóa thấp… nên dùng bài: hoắc hương chính khí gia giảm: Tô diệp 4g, bạch chỉ 4g, hoắc hương 4g, trần bì 4g, bán hạ 4g, phục linh 4g, đại phúc bì 8g, hậu phác 4g, sinh khương 3lát, cát cánh 3g, đại táo 3quả, cam thảo 2g.

Cách dùng: Tán bột mịn, mỗi lần uống 6 - 12g với nước gừng và đại táo. Có thể dùng thuốc thang.

Tác dụng: Giải biểu, hòa trung, lý khí hóa thấp.

Giải thích bài thuốc:

-Hoắc hương tác dụng phương hương hóa thấp, lý khí hòa trung kiêm giải biểu là chủ dược.

-Tô diệp, bạch chỉ giải biểu tán hàn hóa thấp.

-Hậu phác, đại phúc bì trừ thấp tiêu trệ.

-Bán hạ khúc, trần bì lý khí hòa vị, giáng nghịch chỉ ẩu.

-Cát cánh tuyên phế thông lợi thấp trệ.

-Linh, truật, thảo, táo ích khí kiện tỳ giúp vận hóa lợi thấp.

Trẻ bị cảm mạo thực tích không có nội nhiệt, nên cho dùng bài này để sơ giải.

2-Nếu biểu tà đã giải bụng còn đầy… phép trị: giải cảm kiện tỳ, tiêu trệ. Nên dùng bài sau: bình vị tán gia giảm: Sương truật 4g, trần bì 4g, hậu phác 4g, chích cam thảo 2g, mạch nha 4g, sa nhân 2g, sinh khương 3 phiến.

Cách dùng: Các thuốc tán bột mịn mỗi lần uống 6 - 12g với nước sắc gừng 2 lát, táo 2 quả. Có thể dùng làm thuốc thang sắc uống, theo nguyên phương, lượng gia giảm.

Tác dụng: Kiện tỳ táo thấp, hành khí đạo trệ, khi trị ngoài không có dư tà, trong không trệ nhiệt, bệnh sẽ khỏi.

Giải thích bài thuốc:

-Thương truật kiện tỳ táo thấp là chủ dược.

-Hậu phác trừ thấp giảm đầy hơi.

-Trần bì lý khí hóa trệ.

-Khương táo cam thảo điều hòa tỳ vị.

Trẻ bị cảm mạo thực tích cho dùng hoắc hương chính khí thang để sơ giải biểu tà rồi hãy cho dùng bài này để lý tỳ thì ngoài không có dư tà trong không có nội nhiệt và bệnh sẽ khỏi.

3-Nếu cảm mạo giải biểu trong người vẫn nóng… Phép trị: giải biểu, thanh lý nhiệt… Nên dùng bài song giải thông thánh thang gia giảm: Bạch truật 4g, cam thảo  4g, đại hoàng  4g, mang tiêu 4g, chi tử  8g, hoàng cầm  4g, liên kiều 12g, thạch cao 4g, hoạt thạch  4g, đương quy 4g, thược dược 4g, xuyên khung 4g, ma hoàng 4g, cát cánh 4g, bạc hà 4g, kinh giới 4g, phòng phong 4g, sinh khương 4g, thông bạch 4g

Cách dùng: Sắc nước uống, trẻ lớn có thể dùng liều gấp đôi hoặc hơn.

Tác dụng: khử phong, thanh nhiệt, giải độc, tả hoả... trị dương minh vị nhiệt, đại đầu phong, mụn nhọt.

Dẫn giải:

- Ma hoàng, cát cánh, bạc hà, kinh giới, phòng phong, sinh khương, thông bạch tiết phong khu tà.

- Đại hoàng, mang tiêu, chi tử, hoàng cầm, liên kiều, thạch cao, hoạt thạch thanh nhiệt giải lý.

- Đương quy, thược dược, xuyên khung hòa huyết.

- Bạch truật, cam thảo hòa khí.

Trẻ mắc bệnh thương hàn, ngoại có biểu tà, nội có uất nhiệt, nên cho dùng thuốc này.

Nếu uống thang này người vẫn còn sốt, nên lấy thanh nhiệt làm cốt nên dùng bài.

Lương y Phan Thị Thạnh (Hội Đông y TP Vũng Tàu)

Phạm Hằng (ghi)

BẢN DESKTOP